Thay đổi màu sắc
kỷ niệm 3-2

Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025

Thứ tư - 01/02/2023 08:42

Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025

Đó là nội dung của Nghị quyết số 43/NQ-HDND của Hội đồng nhân dân huyện Bù Gia Mập nhằm định hướng các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của huyện nhà trong 5 năm tới.

     Nghị quyết đã chỉ rõ đó là tiếp tục phát huy tiềm năng, thế mạnh của huyện, tạo động lực mới để phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, vững chắc. Duy trì tăng trưởng kinh tế hợp lý, chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng biên giới với các huyện, thị khác trong tỉnhphát triển kinh tế - xã hội gắn với giữ vững ổn định chính trị, quốc phòng, an ninh.
     Đến năm 2025, tổng giá trị sản xuất toàn xã hội đạt 12.108 tỷ đồng, trong đó, ngành Nông - Lâm - Thuỷ sản đạt 3.280 tỷ đồng, ngành Công nghiệp - Xây dựng đạt 4.811 tỷ đồng, ngành Thương mại - Dịch vụ đạt 4.017 tỷ đồng; Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 6,2 %. Cơ cấu kinh tế: Nông - Lâm - Thuỷ sản 27,33%; Công nghiệp - Xây dựng 39,5%; Thương mại - Dịch vụ 33,17%. Tổng thu ngân sách trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 đạt 949,840 tỷ đồng. Tổng chi đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 là 1.384 tỷ đồng. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2021-2025 đạt 13.155 tỷ đồng. Trong nhiệm kỳ phát triển mới ít nhất 102 doanh nghiệp; mỗi xã có ít nhất 02 tổ hợp tác, 01 hợp tác xã hoạt động có hiệu quả và huyện có 02 sản phẩm nông nghiệp được đăng ký thương hiệu.
     Về văn hoá - xã hội, Nghị quyết đề ra 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới; 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; huyện đạt chuẩn nông thôn mới và có ít nhất 01 xã đạt tiêu chí đô thị loại V. Xây dựng 09 trường học đạt chuẩn quốc gia; phấn đấu xây dựng 1- 2 trường học thông minh. Về y tế, toàn huyện phấn đấu đạt 2,8 bác sỹ và 10 giường bệnh/vạn dân; tăng dân số cơ học để có tỷ lệ tăng dân số hàng năm từ 1,3-1,5%; 100% xã  đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế và có bác sỹ làm việc tại trạm y tế;  100% trẻ em được tiêm chủng; khống chế tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống dưới 10%. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế phấn đấu đạt trên 95%.
    Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 18%; tạo ra 8.000 việc làm mới; Duy trì tỷ lệ sử dụng lao động nông thôn trên 90%. Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 1 - 2%/năm.
     Phấn đấu hàng năm có từ 90% hộ gia đình trở lên được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, có từ 80% thôn, ấp trở lên được công nhận danh hiệu “thôn/ấp văn hóa”; 100% cơ quan đơn vị đạt chuẩn văn hóa.
     Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện sinh hoạt đạt 98%. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 100%. Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở nông thôn trên 60%; tỷ lệ che phủ rừng và cây lâu năm đạt 85%.
     Chi tiết xem toàn văn Nghị quyết tại đây

Tác giả bài viết: Nguyễn Thị Hương Điền

 

Tổng số điểm của bài viết là: 3 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

1759/QĐ-UBND

Thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo

1754/QĐ-UBND

Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công Thương

1755/QĐ-UBND

Thủ tục hành chính lĩnh vực ứng phó sự cố tràn dầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Quốc phòng

1733/QĐ-UBND

Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

1715/QĐ-UBND

Thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ áp dụng tại cấp huyện

1707/QĐ-UBND

Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực kiểm lâm

1699/QĐ-UBND

Quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm, lĩnh vực Lao động

1697/QĐ-UBND

Công bố thủ tục hành chính nội bộ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

39/2024/QĐ-UBND

Quy định chi tiết chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023

13/2024/NQ-HĐND

Quy định định mức chi NSNN hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và phát triển sản xuất cộng đồng

Văn bản chỉ đạo

4622/BGDĐT-CNTT

Công văn số 4622/BGDĐT-CNTT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2016 – 2017

Thời gian đăng: 10/08/2017

lượt xem: 758 | lượt tải:108

80/2014/QĐ-TTg

Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước

Thời gian đăng: 11/08/2017

lượt xem: 844 | lượt tải:124

20/2014/TT-BTTTT

Thông tư 20/2014/TT-BTTTT của Bộ TT&TT ban hành ngày 05/12/2014 quy định về các sản phẩm phần mềm nguồn mở (PMNM) được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước.

Thời gian đăng: 11/08/2017

lượt xem: 3196 | lượt tải:100

72/2013/NĐ-CP

Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

Thời gian đăng: 11/08/2017

lượt xem: 478 | lượt tải:116

310/BTTTT-ƯDCNTT

Công văn số 310/BTTTT-ƯDCNTT ngày 10/02/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn áp dụng bộ tiêu chí đánh giá cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước

Thời gian đăng: 11/08/2017

lượt xem: 492 | lượt tải:110
Thành viên
  • Đang truy cập21
  • Hôm nay1,081
  • Tháng hiện tại42,093
  • Tổng lượt truy cập317,463
Công báo
IOFFICE
Quản lý văn bản
Bình Phước today
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây